Lục hợp là gì? Cách tính tuổi lục hợp như thế nào?

Có thể bạn nghe nói nhiều về lục hợp nhưng chưa hiểu hết về bản chất của nó. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Lục hợp là gì? Cách tính tuổi lục hợp như thế nào? và một số khái niệm khác như Lục xung và Lục hại.

Lục hợp là gì? Cách tính tuổi lục hợp như thế nào?

Có thể bạn quan tâm:

  • Tam hợp là gì? Cách tính tuổi Tam Hợp 12 con giáp
  • Tứ hành xung là gì? Và những vấn đề có thể bạn chưa biết

Lục hợp là gì?

Lục Hợp còn được gọi là mối quan hệ “Ám Hợp”, cũng có nghĩa là quý nhân âm thầm đứng trong bóng tối để giúp đỡ bạn. Do đó mà Lục Hợp được coi là 6 nhóm quý nhân.

Trong bộ 12 con giáp có 6 nhóm Lục hợp, tức là có 6 cặp đôi con giáp hợp nhau, tương sinh nhau. Nếu kết hợp thành một đôi cả hai bên đều gặp may mắn.

Cách tính tuổi lục hợp

Trong 12 địa chi, có 6 chi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân và Tuất là thuộc hành Dương. 6 chi Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu và Hợi thuộc hành Âm.

Khi Âm và Dương kết hợp nhau, 2 chi sẽ hình thành nên Nhị hợp, sẽ có 6 cặp tương hợp. 6 cặp này nếu kết hợp lại với nhau sẽ mang lại may mắn cho nhau, làm ăn thịnh vượng phát tài.

Lục Hợp Là Gì? Cách tính và ý nghĩa lục hợp trong tử vi

Lục hợp gồm 2 cung đối xứng nhau qua trục dọc, gồm một âm và một dương kết hợp lại thành một cặp tương hợp. Khi một địa chi âm kết hợp với một địa chi dương sẽ tạo nên 6 cặp tương hợp bao gồm:

  • Tý – Sửu: Dương Thủy của Tý sinh ra Âm Mộc của Sửu (Thổ đới Mộc) và ngược lại.
  • Dần – Hợi: Âm Thủy của Hợi sinh ra Dương Mộc của Dần và ngược lại.
  • Mão – Tuất: Dương Thủy của Tuất (Thổ đới Thủy) sinh ra Âm Mộc của Mão và ngược lại.
  • Thìn – Dậu: Dương Hỏa của Thìn (Thổ đới Hỏa) sinh ra Âm Kim của Dậu và ngược lại.
  • Tỵ – Thân: Âm Hỏa của Tỵ sinh ra Dương Kim của Thân và ngược lại.
  • Ngọ – Mùi: Dương Hỏa của Ngọ sinh ra Âm Kim của Mùi (Thổ đới Kim) và ngược lại.

Tương khắc trong lục hợp

Tương khắc trong lục hợp có nghĩa là trước tốt sau xấu, trước hợp sau khắc. Ví dụ như trong quan hệ vợ chồng hoặc bạn bè, lúc đầu rất tốt nhưng sau đó khi làm ăn hợp tác hay kết hôn thì dẫn đến mâu thuẫn trong công việc, vợ chồng ly hôn. Nguyên nhân bởi trong tứ trụ đã thể hiện trong hợp đã có khắc.

Lục xung là gì?

6 cặp đôi con giáp xung khắc nhau dựa vào thuyết âm dương hoặc ngũ hành. Khi hai địa chi xung khắc kết hợp lại với nhau đều gây tổn thất cho nhau và có thể làm cuộc sống của nhau thêm nhiều khó khăn, vất vả hơn. 6 cặp lục xung bao gồm:

  • Tý – Ngọ đều thuộc tính dương Tý thuộc hành Thủy khắc Ngọ thuộc hành Hỏa (Thủy khắc Hỏa).
  • Sửu – Mùi đều thuộc tính âm.
  • Dần – Thân đều thuộc tính dương Thân thuộc hành Kim khắc Dần thuộc hành Mộc (Kim khắc Mộc).
  • Mão – Dậu đều thuộc tính âm Mão thuộc hành Hỏa khắc Dậu thuộc hành Kim (Hỏa khắc Kim).
  • Thìn – Tuất đều thuộc tính dương.
  • Tỵ – Hợi đều thuộc tính âm Hợi thuộc hành Thủy khắc Tỵ thuộc hành Hỏa (Thủy khắc Hỏa).

Có một cách loại bỏ lục xung là dựa vào tam hợp hoặc nhị hợp theo phép “tham hợp quên xung” để loại trừ xung khắc.

Trong trường hợp 2 vợ chồng có tuổi là một trong 6 cặp lục xung, thì cách loại bỏ lục xung chính là đẻ con thuộc tuổi Lục hợp sẽ giảm đi sự xung khắc.

Lục xung là gì? Cách hóa giải lục xung chi tiết và những điều cần biết

Lục hại là gì?

Lục Hại là 6 cặp đôi con giáp xung hại nhau, nếu kết hợp thành đôi thì chỉ mang lại khó khăn, vất vả cho nhau. Nếu kết hôn thì cuộc sống hôn nhân cũng không bền vững, hay lục đục, con cái hư hỏng hay ốm đau bệnh tất, làm ăn thất bát,…Lục hại là gì và Cách hóa giải giúp đôi lứa bên nhau hạnh phúc

6 cặp đôi lục hại bao gồm Tý – Mùi, Sửu – Ngọ, Dần – Tỵ, Mão – Thìn, Thân – Hợi, Dậu – Tuất.

Các cặp lục hại thường không nên kết hôn, nếu không may kết hôn với nhau thì cách hóa giải tốt nhất là chọn được ngày cưới hợp tuổi hai vợ chồng, sinh con hợp tuổi bố mẹ để giảm tính hại, xung khắc với tuổi bố mẹ.

  • Tý – Mùi: cưới vào ngày Thân, Thìn, Hợi và Mão; sinh con năm Thân hoặc Mão.
  • Sửu – Ngọ: cưới vào ngày Tỵ, Dậu, Dần và Tuất; nên sinh con vào năm Tỵ hoặc Dần.
  • Dần – Tỵ: cưới vào ngày Dậu, Sửu, Ngọ và Tuất; sinh con các năm Tuất hoặc Ngọ.
  • Mão – Thìn: nên cưới vào ngày Tý, Thân, Hợi và Mùi; sinh con các năm Tý hoặc Hợi.
  • Thân – Hợi: cưới vào ngày Tỵ, Thìn, Mão và Mùi.; nên sinh con các năm Thìn hoặc Mùi.
  • Dậu – Tuất: nên cưới vào các ngày Tỵ, Sửu, Dần và Ngọ; sinh con các năm Dần và Ngọ.

Bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về Lục hợp là gì? Cách tính tuổi lục hợp như thế nào? Hy vọng những điều này sẽ hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề trong cuộc sống để mang lại kết quả mong muốn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *