Thoa Xuyến Kim được xem là một trong những loại quý nhất trong số họ hàng dòng kim loại. Để hiểu rõ mệnh này như thế nào thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Thoa Xuyến Kim là gì? Màu và mệnh hợp với Thoa Xuyến Kim.
Thoa Xuyến Kim là gì?
Thoa Xuyến Kim là những thứ kim loại quý giá, hiếm có và rất có giá trị. Theo sách xưa thì “Kim của Canh Tuất, Tân Hợi đến Tuất thì Suy, qua Hợi thành Bệnh. Kim mà ở vào cái thế Suy Bệnh tất nhiên nhuyễn nhược nên gọi Thoa Xuyến Kim”.
Theo chiết tự, “Thoa” được hiểu là cái trâm gài đầu cho nữ giới, “Xuyến” là cái vòng đeo tay hoặc khuyên tai. Khi trở thành đồ dùng nữ giới, tính cứng rắn của mệnh Kim sẽ suy yếu. Vì thế, Kim của Tuất Hợi trở nên ẩn tàng, hình thể vỡ vụn, khi vào chiếc hộp chốn phòng khuê được gọi là Thoa Xuyến Kim.
Người mệnh Thoa Xuyến Kim sinh năm nào?
Những người sinh năm Canh Tuất (1850, 1910, 1970, 2030, 2090) và Tân Hợi (1851, 1911, 1971, 2031, 2091) đều mang mệnh Thoa Xuyến Kim.
- Năm Canh Tuất: Canh thuộc Kim, Tuất thuộc Thổ, tuổi này được chi sinh cho can, sẽ gặp nhiều may mắn và cát lợi.
- Năm Tân Hợi: Tân thuộc hành Kim, Hợi thuộc Thủy, thiên can sinh địa chi, gốc bồi đắp cho cành ngọn nên căn cội phúc đức rất bền vững.
Màu hợp với Thoa Xuyến Kim
Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp các màu đen, xanh dương (thuộc hành Thủy) vì Thủy thau rửa mài dũa giúp nó đẹp đẽ, sáng sủa, quý giá hơn. Màu đỏ (thuộc hành Hỏa) sẽ có giá trị tôn vinh, nâng đỡ nạp âm này.
Các màu tương khắc như màu vàng (thuộc hành Thổ) không có lợi vì nó khiến nạp âm này lẫn tạp chất, vùi lấp che mờ và màu xanh lục (thuộc hành Mộc), trắng, xám (thuộc hành Kim) khiến giá trị của nó giảm đi, vì màu trắng không làm nổi bật thêm bộ trang sức.
Mệnh hợp với Thoa Xuyến Kim
- Hải Trung Kim: Cát lợi vì hai nạp âm này tương hòa. Thậm chí có thể dùng kim loại trong biển để làm món đồ trang sức.
- Lư Trung Hỏa: Thoa xuyến Kim mất giá trị, hủy hoại và tan chảy. Mối quan hệ này đại hung, Thoa Xuyến Kim sẽ thiệt thân.
- Đại Lâm Mộc: Hai sự vật không có nhiều liên hệ nên có sự hình khắc nhẹ do thuộc tinh Kim – Mộc.
- Lộ Bàng Thổ: Hai sự vật này ít có mối liên hệ. Giả sử trang sức quý rơi ngoài đường sẽ bị rơi vào tay kẻ khác, hai là bụi bặm đất cát vùi lấp làm mất đi giá trị của nó. Nên dù Ngọ, Tuất, Mùi, Hợi là tam hợp và Thổ sinh Kim nhưng vẫn không hề cát lợi.
- Kiếm Phong Kim: Ít cát lợi vì hai hành Kim tương hòa nhưng không bên nào có thể giúp được bên nào.
- Sơn Đầu Hỏa: Hỏa khắc Kim khiến cho đồ trang sức bị ám muội, không còn giá trị như cũ. Vì vậy hai nạp âm này gặp nhau không tạo ra cát lợi.
- Giản Hạ Thủy: Đồ trang sức được nước ngầm, nước mạch trong veo để thau rửa, thì vẻ đẹp càng trở nên lung linh và rạng ngời.
- Thành Đầu Thổ: Về nguyên lý ngũ hành, Thổ sinh Kim, hai chi Dần, Mão lại hợp với hai chi Tuất, Hợi nên cuộc gặp này tạo nên sự đoàn kết và thành công to lớn.
- Bạch Lạp Kim: Không gặp cát lợi vì đồ trang sức gặp kim loại nóng chảy sẽ gây hư hoại, hơn nữa Ngọ – Tuất và Tị – Hợi xung khắc nhau
- Dương Liễu Mộc: Không cát lợi vì hai vật chất không gặp gỡ, liên hệ hay tác động qua lại, về bản chất thì Kim lại khắc Mộc
- Tuyền Trung Thủy: Tương đắc vì nước suối trong thau rửa đồ trang sức nên giúp nó trở nên quý giá hơn.
- Ốc Thượng Thổ: Không cát lợi vì đồ trang sức rất kỵ lẫn lẫn tạp chất khiến nó bị ố mờ.
- Tích Lịch Hỏa: Hai sự vật này không liên hệ nhiều nên hình khắc nhẹ do thuộc tính Hỏa khắc Kim.
- Tùng Bách Mộc: Chỉ có giá trị khi Mộc khí trở thành hộp đựng trang sức. Hơn nữa, Dần – Mão hợp với Tuất – Hợi nên cuộc gặp mặt này đại cát.
- Trường Lưu Thủy: Kim chìm trong đại thủy, vàng bạc rơi xuống nước không thể dùng được. Ngũ Viên khi lập công danh mang vàng qua sông để đền ơn cô gái đã từng cứu mình, nhưng không tìm thấy nhà cô, nên ném vàng ở bờ sông, sau đó mẹ cô nhặt về để lo tuổi già. Quân Ngũ Viên ném ở bờ sông chứ ném xuống sông thì trời vớt.
- Sa Trung Kim: Các mỏ khoáng sản là nguồn nguyên liệu quý để tạo nên đồ trang sức, hai hành Kim lại tương hòa, chi Ngọ – Mùi hợp với Tuất – Hợi, hai mệnh này gặp nhau sẽ cát lợi.
- Sơn Hạ Hỏa: Hỏa khắc Kim khiến đồ trang sức bị biến dạng, mất giá trị, nên hai mệnh này gặp nhau sẽ có viễn cảnh bi thương, sầu tủi, u buồn tình cảm.
- Bình Địa Mộc: Hai nạp âm ít có mối quan hệ, chúng khắc nhau vì Kim khắc Mộc, ngoài ra thì Tuất – Hợi gặp tự hình nên tốt hơn hết là không gặp nhau.
- Bích Thượng Thổ: Hai nạp âm này ít có mối liên hệ, nên sự may mắn, cát lợi có được chút ít là nhờ Thổ sinh Kim.
- Kim Bạch Kim: Hai nạp âm này tương hòa, ngoài ra chúng là bạn đồng hành trong nhóm “kim ngân tài bảo” người ta có thể dùng vàng thỏi, bạc nén để đúc nên đồ trang sức. Vì khí chất tương đồng nên hai mệnh này gặp nhau sẽ tất sinh đại phú, đại quý.
- Phúc Đăng Hỏa: Đồ trang sức rực rỡ hơn trong ánh đèn ở các đêm dạ hội. Vì màu sắc lung linh, ánh sáng lấp lánh nên hai mệnh này gặp nhau sẽ tốt đẹp vô cùng.
- Thiên Hà Thủy: Hòa hợp nhẹ vì Kim – Thủy tương sinh
- Đại Trạch Thổ: Cuộc gặp này trở nên đại hung, đồ trang sức bị vùi lấp trong đất cồn bãi làm mất đi giá trị
- Thoa Xuyến Kim: Hai mệnh này gặp nhau làm nên đại phú quý.
- Tang Đố Mộc: Hai sự vật không liên hệ, tương tác nhau nên hình khắc nhẹ vì Kim – Mộc tương sinh.
- Đại Khê Thủy: Nước suối trong thau rửa tẩy ố đồ trang sức rất tốt nên hai mệnh này gặp sẽ tạo nên những giá trị tốt đẹp.
- Sa Trung Thổ: Đại hung vì đất cát làm cho đồ trang sức bị bẩn thỉu, ố mờ, ngoài ra hai chi Thìn – Tuất và Tị – Hợi khắc nhau mạnh mẽ. Nên cuộc hội ngộ này dẫn đến thất bại ê chề.
- Thiên Thượng Hỏa: Đồ trang sức đẹp, lấp lánh dưới sự ánh quang minh của vầng thái dương
- Thạch Lựu Mộc: Ít có mối liên hệ gì đến nhau nên hình khắc nhẹ vì thuộc tính Kim – Mộc
- Đại Hải Thủy: Kim chìm trong Thủy, đồ trang sức ở dưới đáy đại dương chỉ để lại sự tiếc nuối.
Như vậy chúng tôi vừa giúp bạn tìm hiểu về Thoa Xuyến Kim là gì? Màu và mệnh hợp với Thoa Xuyến Kim. Những thông tin bổ ích trên sẽ giúp bạn có thật nhiều may mắn và thành công khi áp dụng chúng vào đời sống.