Có những người không biết rằng mình thuộc bản mệnh Đại Khê Thủy, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Đại Khê Thủy là gì? Người mệnh Đại Khê Thủy sinh năm nào? Màu và mệnh hợp với Đại Khê Thủy.
Đại Khê Thủy là gì?
Theo chiết tự Hán Việt, “Đại” nghĩa là to lớn, “Khê” có nghĩa là con suối, khe suối, “Thủy” là nước, như vậy Đại Khê Thủy nghĩa là nguồn nước từ con suối lớn hay nước trong nguồn. Đây là nguồn nước trong lành, mát mẻ và không bao giờ cạn.
Vì thế mệnh Đại Thủy Khê sẽ tồn tại một thủy khí rất mạnh, có sự thay đổi khôn lường. Nhưng mệnh này lại không được xem như một con sông.
Người mệnh Đại Khê Thủy sinh năm nào?
Những người sinh năm Giáp Dần (1914, 1974, 2034, 2094) và Ất Mão (1915, 1975, 2035, 2095) có ngũ hành nạp âm là Đại Khê Thủy.
Người sinh vào hai tuổi này đều là những người may mắn, có số hưởng phúc vì can chi tương hòa nhau. Họ có tài năng, đóng góp nhiều cho xã hội. Ngoài ra, vì có Lộc cách nên họ có duyên với tiền bạc, cả đời không phải lo đến việc bị thiếu tiền, nợ nần ai đó.
Màu hợp với Đại Khê Thủy
Vì Đại Khê Thủy có quan hệ tương sinh với mệnh Mộc nên những người thuộc mệnh này nên chọn màu xanh, trắng (thuộc mệnh Kim), màu đen (thuộc mệnh Thủy). Những màu này khi kết hợp sẽ rất cát lợi, có nhiều may mắn, tài lợi.
Nhưng những người thuộc mệnh này nên tránh những màu như vàng (thuộc mệnh Thổ) và đỏ (mệnh Hỏa). Đây là những màu có bản mệnh tương khắc với mệnh Thủy.
Mệnh hợp và khắc với Đại Khê Thủy
Mệnh hợp với Đại Khê Thủy
Những người có mệnh hợp với mình sẽ giúp hai vợ chồng hòa hợp nhau trong nhiều vấn đề, gia đình hòa thuận, yên ấm, công việc làm ăn thuận lợi. Về cơ bản, các mệnh hợp với Đại Khê Thủy như mệnh Kim, Mộc và Thủy:
Mệnh Kim:
- Đại Khê Thủy và Hải Trung Kim: Kim loại nằm trong biển, một phần nước biển cũng do sông suối bồi đắp và hình thành.
- Đại Khê Thủy và Kiếm Phong Kim: Vũ khí trở nên sáng và sắt bén hơn nhờ được rửa bằng nước sông suối.
- Đại Khê Thủy và Sa Trung Kim: Nước chảy từ khe suối có tác dụng bào mòn, giúp kim loại nằm trong cát hiển lộ.
- Đại Khê Thủy và Thoa Xuyến Kim: Nước suối rửa sạch đồ trang sức, giúp những món đồ này đẹp hơn.
Mệnh Mộc:
- Đại Khê Thủy và Đại Lâm Mộc: Cây lớn trong rừng rất cần nguồn nước từ suối để sinh sôi và phát triển.
- Đại Khê Thủy và Dương Liễu Mộc: Nước từ khe suối là nguồn cung cấp không thể thiếu của cây dương liễu.
- Đại Khê Thủy và Tùng Bách Mộc: Cây tùng, bách cũng rất cần nguồn nước để sinh trưởng, phát triển khỏe mạnh.
- Đại Khê Thủy và Bình Địa Mộc: Nếu không có nước suối thì cây cối sinh sống ở vùng đồng bằng cũng khô héo.
- Đại Khê Thủy và Tang Đố Mộc: Cây dâu trở nên xanh mướt, ra quả nhờ nguồn nước chảy từ suối.
- Đại Khê Thủy và Thạch Lựu Mộc: Nguồn nước từ suối là một trong những nguồn sinh của cây lựu.
Mệnh Thủy:
- Đại Khê Thủy và Giản Hạ Thủy: Nước ở khe suối lớn và khe suối nhỏ luôn lưu thông với nhau.
- Đại Khê Thủy và Tuyền Trung Thủy: Nước suối là nguồn cung cấp nước cho những khe nước lớn
- Đại Khê Thủy và Trường Lưu Thủy: Nước những con sông dài, hùng vĩ có được cũng nhờ một phần nước khe suối lớn.
- Đại Khê Thủy và Đại Khê Thủy: Dòng nước càng trở nên mạnh mẽ, vượt qua mọi trở ngại, khó khăn.
- Đại Khê Thủy và Đại Hải Thủy: Một phần của nước biển là nhờ có sông suối bồi đắp.
Trường hợp ngoại lệ:
- Đại Khê Thủy và Đại Trạch Thổ: Dòng nước từ suối mang theo phù sa, bồi đắp thêm cho đất ở vùng đồng bằng.
Mệnh khắc với Đại Khê Thủy
Khi chọn những người có mệnh khắc với mình sẽ khiến vợ chồng nảy sinh bất đồng, mâu thuẫn, dẫn đến cuộc sống gặp nhiều khó khăn, bất trắc. Dù vợ chồng thấu hiểu và thông cảm cho nhau cũng khó tránh khỏi những quan điểm đối lập nhau. Các mệnh khắc với Đại Khê Thủy là mệnh Hỏa và Thổ.
Mệnh Hỏa:
- Đại Khê Thủy và Lư Trung Hỏa: lửa trong lò bị nước suối làm dập tắt.
- Đại Khê Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Nước suối sẽ dập tắt ngọn lửa trên núi.
- Đại Khê Thủy và Tích Lịch Hỏa: Mưa lớn sấm chớp sẽ khiến nước suối dâng lên gây lũ lụt.
- Đại Khê Thủy và Sơn Hạ Hỏa: Nước dội vào lửa khiến lửa ở dưới chân núi bị dập tắt.
- Đại Khê Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Nước suối dập tắt ngọn đèn hải đăng.
- Đại Khê Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Ánh nắng mặt trời khiến nước sông suối khô cạn.
Mệnh Thổ:
- Đại Khê Thủy và Lộ Bàng Thổ: Đất làm ngăn dòng chảy từ nước suối.
- Đại Khê Thủy và Thành Đầu Thổ: Đất tường thành làm dòng nước suối bị vẩn đục, ngược lại chính nước suối cũng làm cho tường thành trở nên suy yếu.
- Đại Khê Thủy và Ốc Thượng Thổ: Đất bị nước suối cuốn trôi, gây ảnh hưởng xấu đến ngói lợp nhà.
- Đại Khê Thủy và Bích Thượng Thổ: Nước suối có lẫn đất xây tường nhà khiến nước bị bẩn, đục.
- Đại Khê Thủy và Sa Trung Thổ: Đất cát làm cho nước suối bị vẩn đục và không thông dòng nước.
Ngoại lệ:
- Đại Khê Thủy và Bạch Lạp Kim: Quá trình luyện kim không tiếp xúc với nước, nếu không kim loại sẽ hỏng.
- Đại Khê Thủy và Kim Bạch Kim: Kim loại nặng sẽ chìm trong nước và không ai phát hiện ra.
- Đại Khê Thủy và Thiên Hà Thủy: Nước suối chảy mạnh gặp mưa lớn dễ gây ngập lụt.
Chúng tôi vừa giúp bạn tìm hiểu về Đại Khê Thủy là gì? Màu và mệnh hợp với Đại Khê Thủy. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn cân nhắc trước khi lựa chọn màu sắc và người hợp với mệnh của mình trong công việc và cuộc sống.